CHIẾN LƯỢC CHỌN KHÁNG SINH TRONG NHI KHOA

1.Điều trị kháng sinh khác ở người lớn

– Nguy cơ nhiễm trùng ở trẻ thiếu tháng và trẻ sơ sinh cao ( miễn dịch chưa hoàn chỉnh )

– Nguy cơ biến chứng cao: cần điều trị sớm và nhanh vs KS phù hợp

– Dịch tễ VT học khác tùy thuộc vào lứa tuổi và cơ quan bị bệnh

– Độc tính và tính dung nạp thuốc tùy thuộc vào KS

– Đường dùng và thời gian có thể khác nhau

  1. 2. Phương thức lựa chọn

Có 2 cách để lựa chọn

  1. a) logic

ví dụ : VMN do influenzae chọn KS dựa vào

* KSĐ

*Nồng độ trong dịch não tủy

*Số lần

*Tính dung nạp

  1. b) phỏng đoán

* Kinh nghiệm lâm sàng

* Bối cảnh

* Tuổi

*Vị trí nhiễm trùng

*Cơ địa

* Tiền căn nhiễm trùng

* Dịch tễ VT học, tính kháng thuốc của từng nơi

I.Nhiễm trùng đường hô hấp trên

I.1.Viêm tai giữa

*Vi trùng

H influenza

Pneumocoque

* Mục tiêu

Điều trị cấp

Tránh viêm màng não mủ

Tránh chuyển sang mạn tính

Từ 1990

Pneumocoque kém nhạy ( nồng độ chất ức chế tối thiểu 0,12- 1mg/l )

Hoặc kháng Penicilline 9 ( nồng độ ức chế tói thiểu > 2mg/l )

 

 

 

I.1.1.Viêm tai giữa > 6 tháng.

* Vi trùng

H influenza

Pneumocoque

Streptocoque A

Moraxella catarhalis

* Lần đầu

Theo dõi tốt

Điều kiện xã hội, vệ sinh bt

Sốt cao, đi nhà trẻ

>2 tuổi

*KS

Amoxicilline : 75-100 mg/kg/24h x 3 lần

Cefixim : 8mg/kg/day  x 2 lần

*VTG tái phát hoặc không có các tiêu chuẩn trên

Augmentin ( Amox + acid clavu)

80mg/kg/day

Cephalosporin thế hệ I:

-Cefaclor: 40-60mg/kg/day x 3 lần

– Cefatrizine: 40mg/kg/day x 3 lần

Cephalosporin thế hệ III :

– Cefixim 8mg/kg/day x 2 lần

;

 

I.1.2.Viêm tai giữa <6 tháng

Ngoài các VK kể trên còn có :

Ecoli, proteus

Sinh mủ , staphylocoque vàng

-à Khó chọn KS

à Trẻ nhỏ nhập viện nên có KSĐ

à KS TM Cephalosporin 3,  Ceftazidine+ amox

Không dùng macrolides trong VTG ( H infuenzae không nhạy )

I.2. Viêm mũi họng

* Đặc điểm

-Thường do siêu vi

– Dễ bội nhiễm

– KS tùy điều kiện theo dõi và môi trường

– Chọn KS: nhằm tránh VTG, do vậy KS chọn giống như VTG

I.3.Viêm họng

* Đặc điểm

– 2/3 do siêu vi

-Streptocoque beeta nhóm A ( từ 3 tuổi) :20-50%

-Cần cho KS thấm qua amidan

*KS

Macrolides: 50mg/kg/day x 2 lần

Amociilne

Roixithromycinne (Rulid) : 5mg/kg/day x 2 lần

Tái phát thường xuyên : Cephalos thế hệ 1 or 2, Augmentine ( Streptocoque A , HI, S aureus, enterobacterie)

Thời gian 5day

I.4.Viêm xoang cấp

– Tương tự VTG cấp

– Thêm thuốc chống viêm : non steroid or corticoid

– Thời gian 10day

I.5.Viêm nắp thanh quản

Là một cấp cứu nhi khoa , thường do H.influenzae

Hồi sức ban đầu

KS : nhắm H.I à Cephalos 3 ( 100mg/kg/day) TM

II.Nhiễm trùng đường hô hấp dưới

II.1.Viêm phổi

* Đặc điểm

Đa số do siêu vi: Pneumocoque, HI, Mycoplasma pneumonia

KS : Amox 80-100mg/kg/day ,Cephalos 3 tiêm TM ,hoặc Augmentine

Nếu thất bại: macrolides ( ít nhất 14day) hoặc azithromycine 5day

II.2.Bệnh lý phế quản

  1. a) Viêm phế quản cấp

* Đặc điểm

Siêu vi

VK : Pneumocoque, HI

KS: Amox, Augmentin,Cephalo uống,macrolides

  1. b) Viêm tiểu phế quản

Không cần dùng KS ,ngoại trừ kèm VTG ,bội nhiễm

  1. c) Xẹp phổi

Bắt buộc phải cho KS , dù là nguyên nhân xẹp phổi nào

VK : Pneumocoque,staph,HI beeta lactamase

KS: Augmentin,Cephalo uống

Tg kéo dài

III.Nhiễm trùng tiểu

III.1.Nhiễm trùng tiểu trên

*Cephalo thế hệ III: x4day

Sau đó chuyển sang đường uống( KS theo KSĐ hoặc với Cephalo thế hệ III) , tổng tg 10day

* Ciprofloxacin: 20-30mg/kg/day ( tối đa 800mg/day)IV chia 2 lần/day trong trường hợp nhiễm trùng Gr- đa kháng

III.2.NTT dưới

*Nitrofurantoine: 3-5mg/kg/day

*Amox :50-100mg/kg/day

*Cepha thế hệ I,II :30mg/kg/day

*Augmentin: 50mg/kg/day

*Cepha thế hệ III không chỉ định rộng rãi

*Bactrim

*TG: 3-5day

IV.Nhiễm trùng da và mô mềm

  1. a) Nhẹ

sát trùng ngoài da: eosin,milian

VK: Stepto A, Staph aureus

KS:uống Cephalo thế hệ 1, oxacilline, Augmentin,macolides

TG : 7day

  1. b) Viêm mô tế bào

*Đặc điểm

Nặng, cần nhập viện

KS: tùy vào đường dùng

– Răng: Staph,strptocoque,kỵ khíà Augmentin or Oxacilline+ metronidazole

-Vùng mặt TM: Cephalo thế hệ III+ aminosid or metronodazole

  1. c) Viêm hạch

Tùy vào đường

TMH :pneu,HI

Răng :strepto, kỵ khí

Da: staph

KS :Augment

V.Nhiễm trùng xương khớp

Viêm khớp mủ

* < 3 tháng

Vk: staphe areus, strepto A ,E coli

KS: Cefotaxim 200mg/kg (chia 4 lần) x 15day + genta 5mg/kg, 1 lần trong 30p

*>3 tháng

VK: staph aureus, streptto A,pneumo

KS:augmentin 80mg/kg/day,IV,x4lan/day + genta 5mg/kg/day x2day

Chuyển sang đường uống khi hết sốt, hết đau,CRP giảm( sau 3-5day): augmentin,clindamycine,cephalo 1, amox

Tồng time dùng KS: 4-5 tuần

  1. Viêm màng não

*VK: N.meningitidis, HI, Pneumocoque

*KS:

-N.meningitidis, HI : Cefotaxim 200mg/kg/day x3-4 lần, Ceftriaxone 80-100mg/kg/day x 1-2 lần

-Pneumocoque: Cefotaxim 200-300mg/kg/day x 4 lần, Vanco 40-60mg/kg/day x 4 lần

*Khi biết dc CMI

Nhạy: chuyển sang cefotaxim 200mg/kg/day

Kháng: giữ KS như trên

Theo dõi : nồng độ vanco trong máu và DNT

Thời gian: Mennigo 5day,HI 8-10day,Pneumo 15day

VII.Nhiễm trùng sơ sinh

VK: strepto B,E Coli, Listeria monocytogenes

Khi nghi ngờ hoặc nặng: Cephalo 3 ( strepto B, E coli)

+ Ampi or amox

+Aminosides ( tăng vận tốc diệt khuẩn)

Điều chỉnh kháng sinh sau khi có kết quả VT học

VIII.Bệnh lý tiêu hóa

*Tiêu chảy cấp: không cần dùng k strong đa số,trừ

Shigella

+Azithromycine 12mg/kg ngày đầu tiên ( max 500mg), 6mg/kg 4 ngày sau (max 250mg)

+Cefixim (kháng nhiều),ciprofloxacine ( uống)

Nặng, triệu chứng toàn thân: ceftriaxone,ciprofloxacine IV

Smonella

Dạng nặng, thương hàn, nhiễm trùng huyết: ceftriaxone, cipro được OMS cho phép trong thương hàn

 

DS Phạm Tiến Mạnh sưu tầm và biên soạn theo PGS.TS Trần Thị Mộng Hiệp PCN bộ môn Nhi và Y học gia đình trường đại học Y khoa PNT, giáo sư các trường đại học y khoa tại Pháp

Related Post